1.5 CÔNG SUẤT TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU MỘT PHA
Trong mạch điện, một nhánh, một phần tử có thể nhận năng lượng hoặc phát
năng lượng. Khi chọn chiều dòng điện và điện áp trên nhánh trùng nhau, sau khi
tính toán công suất p của nhánh ta có kết luận sau về quá trình năng lượng của
nhánh. Ở thời điểm nào đó nếu :
P = u.i >0 ( nhánh nhận năng lượng)
P = u.i <0 ( nhánh phát năng lượng)
Khi dòng điện có đợn vị A (ampe) và điện áp có đợn vị V (vôn) thì đợn vị
công suất là W .
Ví dụ :
Công suất
mạch một chiều (DC)
U= 5(V); i =
5(A)
P =u.i =
25(W)
Công suất
mạch xoay chiều (AC)
U(t) = 5 cos
t (V) ; i(t) =
5 sin t (A) ;
P (t) = U(t).
i(t) =25 cos t sin t = 12,5 sin (w)
Công
suất:
Nối
nguồn điện F có s.đ.đ E và có điện trở trong R0 với một tải điện trở R.
Dưới
tác dụng của lực trường ngoài của nguồn điện F, các điện tích liên tục chuyển động
qua nguồn và mạch ngoài (tải) tạo thành dòng điện I. Khi đó, công của trường
ngoài cũng là công của nguồn điện để di chuyển điện tích Q qua nguồn là:
Theo
định luật bảo toàn và biến hoá năng lượng, công của nguồn sẽ biến đổi thành các
dạng năng lượng khác ở các phần tử của mạch. Cụ thể ở đây chính là tải R và R0
của nguồn.
Gọi
điện áp tại hai điểm A và B là jA và jB
Năng
lượng do điện tích Q thực hiện khi qua đoạn mạch AB sẽ là:
Còn
một phần năng lượng sẽ tiêu tán bên trong nguồn dưới dạng nhiệt:
Trong
đó: : hiệu điện thế giữa sức
điện động nguồn với điện áp trên hai cực của nó gọi là điện áp giáng (sụt áp)
bên trong nguồn
Từ
đó, ta có phương trình cân bằng sức điện động trong mạch:
Vậy:
“S.đ.đ của nguồn bằng tổng điện áp trên hai cực của nguồn với sụt áp bên trong
nguồn”
Tỷ
số giữa công A và thời gian thực hiện t gọi là công suất của mạch điện, ký hiệu
P
Như
vậy: Công suất P là tốc độ thực hiện công theo thời gian
Đơn
vị: U : Volt (V)
I : ampe (A)
P : Watt (W)
Tỷ số giữa công A và thời gian thực hiện t gọi là công suất của mạch
điện, ký hiệu P
Như vậy: Công suất
P là tốc độ thực hiện công theo thời gian
Đơn vị: U
: Volt (V)
I : ampe (A)
P : Watt (W),
Năng lượng điện (hay
công của dòng điện):
Công bằng tích số
giữa công suất và thời gian
Đơn vị: P (W),
t (s) , A (J)
1.6 MÁY BIẾN ÁP
1.6.1 Cấu tạo
Máy biến áp bao gồm ba phần chính:
Lõi thép của máy biến áp (Transformer Core)
Cuộn dây
quấn sơ cấp (Primary Winding)
Cuộn dây
quấn thứ cấp (Secondary Winding)
·
Lõi thép: Được tạo thành bởi các lá thép mỏng ghép lại, về hình dáng có hai loại:
loại trụ (core type) và loại bọc (shell type)
o
Loại trụ:
được tạo bởi các lá thép hình chữ U và chữ I. Một lượng lớn từ trường sinh ra bởi
cuộn dây sơ cấp không cắt cuộn dây thứ cấp, hay máy biến áp có một từ thông rò
lớn. Để cho từ thông rò ít nhất, các cuộn dây được chia ra với một nửa của mỗi
cuộn đặt trên một trụ của lõi thép.
o
Loại bọc:
được tạo bởi các lá thép hình chữ E và chữ I. Lõi thép loại này bao bọc các cuộn
dây quấn, hình thành một mạch từ có hiệu suất rất cao, được sử dụng rộng rãi.
Phần lõi thép có quấn dây gọi là trụ từ, phần
lõi thép nối các trụ từ thành mạch kín gọi là gông từ.
Dây quấn máy biến áp: Được chế tạo bằng dây đồng hoặc nhôm, có tiết
diện hình tròn hoặc hình chữ nhật. Đối với dây quấn có dòng điện lớn, sử dụng
các sợi dây dẫn được mắc song song để giảm tổn thất do dòng điện xoáy trong dây
dẫn. Bên ngoài day quấn được bọc cách điện.
·
Dây quấn sơ cấp (Primary Winding)
·
Dây quấn thứ cấp (Second Winding)
|
|
|
|
|
|
Hình
2.3: Hình
dạng máy biến áp một pha loại trụ
|
|
|
|
|
|
|
Hình
2.4: Hình
dạng máy biến áp một pha loại bọc
|
|
Dây quấn được tạo thành các bánh dây ( gồm nhiều lớp ) đặt vào trong
trụ của lõi thép. Giữa các lớp dây quấn, giữa các dây quấn và giữa mỗi dây quấn
và lõi thép phải cách điện tốt với nhau. Phần dây quấn nối với nguồn điện được
gọi là dây quấn sơ cấp, phần dây quấn nối với tải được gọi là dây quấn thứ cấp.
Các phần phụ khác
Ngoài 2 bộ phận chính kể trên, để MBA vận hành
an toàn, hiệu quả, có độ tin cậy cao ... MBA còn phải có các phần phụ khác như:
Võ hộp, thùng dầu, đầu vào, đầu ra, bộ phận điều chỉnh, khí cụ điện đo lường, bảo
vệ ...
1.6.2 Phân loại máy biến áp
Theo công dụng máy biến
áp có thể gồm các loại sau đây:
- Máy biến áp điện lực: Dùng để truyền
tải và phân phối điện.
- Máy biến áp chuyên dùng: Dùng cho các
lò luyện kim, máy biến áp hàn, các thiết bị chỉnh lưu,…
- Máy biến áp tự ngẫu: Có thể thay đổi
điện áp nên dùng để mở máy các động cơ điện xoay chiều.
- Máy biến áp đo lường: Dùng để giảm các
điện áp và dòng điện lớn để đưa vào các đồng hồ đo.
- Máy biến áp thí nghiệm: Dùng trong các
phòng thí nghiệm điện - điện tử.
Có rất
nhiều dạng máy biến áp nhưng tất cả nguyên lý đều giống nhau. Trong bài giảng
chúng ta chỉ tập trung xem xét máy biến áp một hoặc ba pha. Còn các máy biến áp
khác ta chỉ nghiên cứu sơ qua trong phần cuối chương, các bạn tự tham khảo
thêm.
1.6.3 Các đại lượng định mức
Điện áp định mức ở cuộn
dây sơ cấp và thứ cấp
Điện áp sơ cấp định mức U1đm
(V, kV):
Là điện áp qui định cho dây quấn sơ cấp.
Điện áp thứ cấp định mức
U2đm (V, kV): Là điện áp của dây quấn thứ cấp khi máy biến áp không tải
và điện áp đặt vào dây quấn sơ cấp bằng định mức.
Chú ý với máy biến áp một
pha điện áp định mức là điện áp pha, còn máy biến áp ba pha điện áp là điện áp
dây.
Dòng điện định mức ở cuộn
dây sơ cấp và thứ cấp
Dòng điện định mức(A): Là dòng điện qui định
cho mỗi cuộn dây máy biến áp ứng với công suất định mức và điện áp định mức
Với máy biến áp một pha:
Với máy biến áp ba pha:
Hiệu suất MBA:
h = = = (75 - >90)%
Nếu h = 1 Û S1 = S2
Û
U2đm. I2đm = U1đm. I1đm
Ngoài ra trên máy biến áp
còn ghi các thông số khác như: Tần số định mức fđm, số pha m, sơ đồ và tổ nối
dây quấn, điện áp ngắn mạch Un%, chế độ làm việc, phương pháp làm
mát,…
Công suất định mức của
máy biến áp (S)
Công suất định mức Sđm
(VA, kVA): Là công suất biểu kiến
đưa ra ở dây quấn thứ cấp của máy biến áp.
Câu hỏi: Trình bày các tổng số định mức của máy biến áp
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Ví dụ: Có một dụng cụ nung nóng, khi điện áp của lưới là 220V
thì dòng chạy trong đó là 5A. Hãy tính năng lượng điện trong 1 ngày đêm (24h)
Giải:
Nănglượng điện trong 1ngày đêm từ (2.9):
Bài tập 1:
Cho mạch điện như
hình:
Hình:
Bài tập 1
Tìm:
Điện áp V1 ; Công suất trên
điện trở 2 ?
Bài tập 2:
Cho mạch điện
như hình:
Tính
công suất trên điện trở R?
Hình:
Bài tập 2